Vị trí địa lý
Tọa lạc tại Cáp Nhĩ Tân – một thành phố lịch sử và văn hóa nổi tiếng được gọi là “Thành phố bang tuyết – thủ đô mùa hè”, có hai học khu ở hai bờ Nam – Bắc song Tùng Hoa, hình thành nên bố cục một trường hai khu. Trường tận dụng tối đa vị trí của mình ở trung tâm Đông Bắc Á và kiên định với con đường quốc tế hóa.
Cơ sở vật chất
Trường có diện tích 3,46 triệu mét vuông, với diện tích xây dựng là 1.639 triệu mét vuông. Trường có một trung tâm triển lãm bốn trong một với bảo tàng văn hóa ở giữa. Thư viện chứa hơn 3,6 triệu cuốn sách và là một đơn vị bảo vệ sách cổ quan trọng ở Trung Quốc.
Trường có 25 học viện, cung cấp hơn 80 chuyên ngành đại học, 104 chuyên ngành thạc sĩ, 24 chuyên ngành tiến sĩ và 6 trạm nghiên cứu lưu động sau tiến sĩ.
Trường hiện có ba tòa nhà dành cho sinh viên quốc tế, với tổng diện tích xây dựng 23.000 mét vuông, hơn 600 giường, 3 phòng tập thể dục, 12 bếp công cộng và 6 phòng giặt là công cộng.
Thành tích đào tạo
Trường hiện có 37.000 sinh viên đại học, thạc sĩ và tiến sĩ toàn thời gian.
Trường có một đội ngũ giảng viên hùng hậu, với hơn 1.800 giáo viên toàn thời gian, bao gồm hơn 330 giáo sư, 660 phó giáo sư và hơn 600 giáo sư hướng dẫn tiến sĩ và thạc sĩ. Hiện tại, có hơn 90 tài năng xuất sắc cấp quốc gia như Chuyên gia “Dự án Mười triệu Tài năng Quốc gia”, các chuyên gia trung và thanh niên có đóng góp xuất sắc của quốc gia, người nhận trợ cấp chính phủ đặc biệt, nhà giáo cấp nhà nước và giảng viên xuất sắc cấp quốc gia.
Thế mạnh của trường
Trường có 25 học viện và 83 chuyên ngành đại học, có một nhóm các ngành trọng điểm cấp tỉnh và một nhóm nhân tài dẫn đầu cấp tỉnh. Trường có một hệ thống cấp bằng cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ hoàn chỉnh. Trường có 9 ngành học cấp một được cho phép cấp bằng tiến sĩ, 22 ngành cấp một được cho phép cấp bằng thạc sĩ, 8 loại bằng thạc sĩ chuyên ngành và 6 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ. Ngành khoa học vật liệu xếp hạng trong top 1% của bảng xếp hạng toàn cầu ESI. Các ngành học cấp một về lý thuyết mácxít, sư phạm, nghệ thuật, và văn học ngôn ngữ Trung Quốc đã lọt vào top 30% của Trung Quốc.
Chuyên ngành đào tạo và học phí
Chuyên ngành:
– Du lịch
– Lịch sử
– Khoa học và Công nghệ thông tin điện tử
– Vật lý
– Thể thao truyền thống quốc gia
– Huấn luyện thể thao
– Giáo dục thể chất
– Luật học
– Giáo dục chính trị và tư tưởng
– Thành phần và lý thuyết công nghệ thành phần
– Hiệu suất
– Biểu diễn âm nhạc
– Âm nhạc học
– Hoạt hình
– Thiết kế nghệ thuật
– Công nghệ truyền thông kỹ thuật số
– Hội họa (hoạt hình)
– Báo chí phát thanh và truyền hình
– Biên đạo phát thanh và truyền hình
– Khoa học giáo dục
– Thống kê
– Khoa học thông tin và tin học
– Toán và Toán ứng dụng
– Quản lý hậu cần
– Tiếp thị
– Quản lý nhân sự
– Quản lý công ích
– Vườn cảnh
– Công nghệ sinh học
– Khoa học sinh học
– Dự án thăm dò tài nguyên
– Hệ thống thông tin địa lý
-Tài nguyên Môi trường và Quản Quy hoạch Đô thị và Nông thôn
– Khoa học địa lý
– Nghệ thuật
– Thiết kế nghệ thuật
– Tranh
– Văn học ngôn ngữ Trung Quốc
…
Học phí:
– Hệ đại học: 15500 RMB/năm
– Hệ thạc sĩ: 21000 RMB/năm
– Hệ tiến sĩ: 28000 RMB/năm
Các chi phí khác
Chi phí báo danh: 800 RMB
Phí khám sức khỏe: 400 RMB
Phí bảo hiểm: 800 RMB/năm
Phí gia hạn Visa: 400tệ/năm
Chi phí KTX :
- Phòng đôi: 9125 RMB/năm
- Phòng đơn: 16425 RMB/năm
Chi phí sinh hoạt ” Chi phí tham khảo” : 1500 – 2000 RMB/tháng