Đại học Bưu Điện Trùng Khánh

Đại học Bưu Điện Trùng Khánh hay còn gọi là Đại học Bưu chính và Viễn thông Trùng Khánh (Chongqing University of Posts and Telecommunications) nằm ở thành phố Trùng Khánh– thành phố trực thuộc Trung ương -Thành phố văn hóa lịch sử nổi tiếng Trung Quốc.
Đại học Bưu điện Trùng Khánh là trường đại học xuất sắc và ưu tú về đào tạo khoa học công nghệ thông tin và là một trường đại học nghiên cứu và giảng dạy đa ngành công nghiệp, vật lý, quản lý và văn học. Đại học Bưu điện Trùng Khánh là cái nôi của thông tin kỹ thuật số Trung Quốc, đồng thời cũng là nơi phát minh bộ 3G, Quang học, Kỹ thuật số của điện thoại di động.Trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, trình độ cao, tổng cộng có hơn 1600 cán bộ giáo viên, trong đó có hơn 130 giáo sư, 330 phó giáo sư. Trường có hơn 20000 sinh viên đang theo học, trong đó có hơn 3000 học viên sau đại học. Trường có tổng cộng 14 Khoa (học viện), 35 chuyên ngành đại học, 20 đơn vị được quyền đào tạo học vị Thạc sĩ.
Trường có diện tích hơn 250 hecta, diện tích xây dựng hơn 500.000 m2. Trường có khuôn viên xanh rất lý tưởng, kiến trúc độc đáo, là môi trường học tập thực sự lý tưởng.
Trường có hệ thống phòng học chất lượng cao, mỗi phòng đều có trang bị máy chiếu, có các phòng thực hành. Ngoài việc đào tạo về tri thức trường còn trú trọng đến rèn luyện sức khỏe cho sinh viên hệ thống cơ sở vật chất cho hoạt động rèn luyện thể thao rất đầy đủ như: có 2 sân vận động, 4 sân bóng rổ, 1 sân bóng chuyền, nhiều bàn đánh bóng bàn, 2 bể bơi, nhiều sân cầu lông…
Trường Đại học Bưu điện Trùng Khánh tổ chức các lớp học ngôn ngữ, văn hóa, ngắn hạn và dài hạn.
STT | HỌC VIỆN | CHUYÊN NGÀNH |
1 | Học viện thông tin | Kỹ sư thông tin; Thông tin điện tử; Kỹ thuật thông tin; Kỹ thuật phát thanh truyền hình. |
2 | Học viện máy tính và kĩ thuật | Khoa học và kỹ thuật máy tính; Khoa học thông tin địa lý; An toàn thông tin, Kỹ thuật mạng; Khoa học và kỹ thuật chức năng. |
3 | Học viện tự động hóa | Tự động hóa; Kỹ thuật điện khí và tự động hóa; Kỹ thuật mạng; Kỹ thuật The Internet of things; mạng lưới thông tin thông minh |
4 | Học viên quang điện, học viện bán dẫn quốc tế | Khoa học và kỹ thuật thông tin quang; Khoa học và kỹ thuật điện tử; điện từ trường và kỹ thuật không dây; Vi điện tử học; Khoa học và kỹ thuật thông tin điệntử. |
5 | Học viện sinh vật | Kỹ thuật sinh vật và chế thạo thuốc,; Kỹ thuật y học sinh vật |
6 | Học viện kinh tế | Kế toán; Quản trị kinh doanh, Marketing; Quản lý thông tin và hệ thống thông tin; Thương mại điện tử, Kinh tế học; Quản lý logistic |
7 | Học viện toán học | Toán học và kỹ thuật thông tin; Hiển thị tin tức và kỹ thuật quang điện |
8 | Học viện luật | Luật; tri thức bản quyền |
9 | Học viện báo chí | Thiết kế môi trường; Thiết kế sản phầm; Biên tập truyền hình; Hoạt hình |
10 | Học viện ngoại ngữ | Tiếng anh, Phiên dịch |
11 | Học viện quốc tế | Lớp hợp tác đào tào cán bộ Trung- Canada |
12 | Học viện thể dục | Chỉ dẫn và quản lý thể dục xã hội |
13 | Học viện phần mềm | Công trình phần mềm |
14 | Học viện cơ điện | Công trình thông tin điện tử; kĩ thuật và khoa học máy tính |
* Học phí: khoảng 13.800 RMB / năm
* Chi phí sinh hoạt: khoảng 7.000 RMB /năm
Ký túc xá có 2 loại:
– Thạc sĩ năm cuối sẽ ở phòng đơn nội thất bao gồm: giường, chăn, đệm, điều hòa, tủ lạnh, bình nóng lanh, bàn ghế học, tủ quần áo, bếp riêng, nhà tắm, ban công.
– Sinh viên học tiếng, đại học và thạc sĩ năm nhất năm 2 ở phòng đôi: giường, chăn, đệm, điều hòa, tủ lạnh, bình nóng lanh, bàn ghế học, tủ quần áo, nhà tắm, ban công, bếp chung với đầy đủ: xoong, chảo, bếp từ, lò vi sóng, bàn ăn, bồn rửa…
Tiền thuê phòng (tính bằng NDT)
– Phòng đơn: 600/người/tháng
– Phòng đôi : 300/người/tháng
Lưu học sinh học tại Trường đại học Bưu Điện Trùng Khánh có thể xin 3 loại học bổng:
Xem thông báo của trường TẠI ĐÂY
– Hạng nhất 25.000 đồng (Nhân dân tệ – NDT)
– Hạng hai 8.000 đồng (NDT).
Đối tượng lưu học sinh |
Số tiền Học Bổng (Đồng Nhân Dân Tệ ) | ||
Hạng nhất | Hạng hai | Hạng ba | |
Học sinh Hán ngữ | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
Sinh viên đại học | 4.500 | 3.000 | 1.500 |
Nghiên cứu sinh | 6.000 | 4.000 | 2.000 |
Chú ý : Việc xét định và phát Học Bổng là căn cứ vào thành tích học tập và biểu hiện mỗi năm của lưu học sinh.
Yêu cầu | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Bằng cấp | Tốt nghiệp Đại học | Tốt nghiệp Thạc sĩ |
Yêu cầu tiếng Trung/ Anh | HSK 5/ IELTS 6.5/ TOEFL iBT 80+ | HSK 6/ IELTS 7.5/ TOEFL iBT 80+ |
Yêu cầu khác | GPA tốt, Sức khỏe tốt | GPA tốt, Sức khỏe tốt |
Học bổng | – Miễn 100% học phí, kí túc xá
– Trợ cấp sinh hoạt phí: 3000 RMB/ tháng |
– Miễn 100% học phí, kí túc xá
– Trợ cấp sinh hoạt phí:3500 RMB/ tháng |
Hạn nộp hồ sơ | 30/04 | 30/04 |