Đại học khoa học và công nghệ Trung Quốc

Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc (University of Science and Technology of China – USTC) được thành lập năm 1958 tại Bắc Kinh, là một trường đại học nghiên cứu quốc gia tại Hợp Phì, An Huy, Trung Quốc, Trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc (CAS).
Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc là một trường đại Trường là một thành viên của Liên minh C9 League ưu tú thuộc Ivy League của Trung Quốc, Dự án 985, Dự án 211, Dự án Đại học hạng nhất (Double First Class).
USTC là tổ chức hàng đầu thế giới trong các lĩnh vực như thao tác lượng tử, công nghệ nano, siêu dẫn nhiệt độ cao, khoa học lửa và khoa học đời sống. Nó luôn được xếp hạng là một trong những trường đại học tốt nhất ở Trung Quốc.
Tính đến tháng 12 năm 2018, trường Đại học Khoa học kỹ thuật Trung Quốc có tổng cộng 2.154 nhân viên giảng dạy và nghiên cứu, bao gồm 701 giáo sư và 800 phó giáo sư; 55 học giả của Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc và Học viện Kỹ thuật Trung Quốc, 17 học giả của Viện Hàn lâm Khoa học của các nước đang phát triển, 30 tài năng hàng đầu của Kế hoạch Mười nghìn quốc gia, 13 tài năng trẻ hàng đầu, 115 người nhận Quỹ Khoa học trẻ xuất sắc quốc gia, 108 người nhận Quỹ khoa học trẻ xuất sắc; Có 51 học giả Trường Giang từ Bộ Giáo dục, và 7 giáo viên giảng dạy quốc gia.
Các chuyên ngành trọng điểm: Toán học, Vật lý, Hóa học, Địa vật lý, Sinh học, Lịch sử Khoa học và Công nghệ, Cơ học, Khoa học và Công nghệ Hạt nhân
Các ngành học trọng điểm của trường:
Tên ngành | Tên ngành tiếng Anh |
---|---|
Công nghệ nano | Nanoscience & Tech |
Dụng cụ chính xác | Instruments Science & Tech |
Hóa học | Chemistry |
Khoa học máy tính và kỹ thuật | Computer Science & Eng |
Khoa học năng lượng | Energy Science & Tech |
Khoa học trái đất | Earth Science |
Khoa học và Kỹ thuật Môi trường | Environmental Sci & Eng |
Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu | Materials Science & Eng |
Kỹ thuật cơ khí | Mechanical Engineering |
Kỹ thuật hóa học | Chemical Engineering |
Kỹ thuật truyền thông | Telecommunication |
Kỹ thuật y sinh | Biomedical Engineering |
Toán học | Mathematics |
Tự động hóa và điều khiển | Automation & Control |
Vật lý học | Physics |
Yêu cầu | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Bằng cấp | Tốt nghiệp Đại học | Tốt nghiệp Thạc sĩ |
Yêu cầu tiếng Trung/ Anh | HSK 5/ IELTS 6.5/ TOEFL iBT 80+ | HSK 6/ IELTS 7.5/ TOEFL iBT 80+ |
Yêu cầu khác | GPA tốt, Sức khỏe tốt | GPA tốt, Sức khỏe tốt |
Học bổng | – Miễn 100% học phí, kí túc xá
– Trợ cấp sinh hoạt phí: 3000 RMB/ tháng |
– Miễn 100% học phí, kí túc xá
– Trợ cấp sinh hoạt phí:3500 RMB/ tháng |