Hắc Long Giang

Đại học kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân

  • Oct 18, 2022
  • 158 Lượt xem
Đại học kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân
Đại Học Kỹ Thuật Cáp Nhĩ Tân - Hắc Long Giang - Trung Quốc 2023: Điều Kiện, Hồ Sơ, Chi Phí, Học Bổng Du Học Trung Quốc 2023 Hệ đại Học Và Thạc Sỹ

Trường đại học ở Cáp Nhĩ Tân, Trung Quốc

Địa chỉ: NO.145-1, Nantong Street, Nangang, Harbin, Heilongjiang, China, 150001 (Xem bản đồ)

Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân hay còn gọi Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân (哈尔滨工程大学 – Harbin Engineering University) hay Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân là một trong những trường đại học trọng điểm đầu tiên trong Dự án 211 quốc gia và xây dựng chính trên nền tảng đổi mới ngành cụ thể (thuộc dự án 985).

I. TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÁP NHĨ TÂN

Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân (哈尔滨工程大学 – Harbin Engineering University) là trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Công nghiệp và Công nghệ Thông tin và Bộ Công nghiệp và Công nghệ Thông tin, Bộ Giáo dục, Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang.

Trường được thành lập năm 1953 với tên gọi Kỹ thuật Quân sự Cáp Nhĩ Tân. Sau nhiều lần đổi tên, năm 1994, nó được đổi tên thành Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân.

Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân là một trong những trường đại học trọng điểm đầu tiên trong Dự án 211 quốc gia và xây dựng chính trên nền tảng đổi mới ngành cụ thể (thuộc dự án 985) và hàng loạt trường đại học xây dựng quan trọng đầu tiên ở Trung Quốc.

Với 16 trường cao đẳng, phòng ban và trung tâm, Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân có nhiệm vụ chính trong việc đào tạo nhân sự và nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực kỹ thuật đóng tàu, thăm dò đại dương và ứng dụng năng lượng hạt nhân.

II. VỊ TRÍ, KHUÔN VIÊN ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÁP NHĨ TÂN

Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân nằm trong khuôn viên Quân khu tỉnh Hắc Long Giang, được bao quanh bởi Majiagou, ở quận Nangang của Cáp Nhĩ Tân, thuộc khu vực trung tâm thành phố Cáp Nhĩ Tân.

Tính đến tháng 8 năm 2018, trường có tổng diện tích 1.256.100m2, với diện tích xây dựng là 1.302.200 m2, tổng tài sản cố định là 4.116 tỷ nhân dân tệ.

Khuôn viên Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân về cơ bản có thể được chia thành các khu vực sau: Khuôn viên cũ ở phía Tây và khuôn viên mới ở phía Đông.

Khu vực giảng dạy chủ yếu gồm tòa nhà chính số 1, tòa nhà số 11, tòa nhà số 21, tòa nhà 21B, tòa nhà số 31, tòa nhà số 41, tòa nhà số 51 (vẫn thuộc Quân khu Hắc Long Giang ngày 25 tháng 9 năm 2015), Tòa nhà 61, thí nghiệm cơ bản Tòa nhà, Tòa nhà Yifu.

Bên cạnh hơn 40 viện nghiên cứu, Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân còn có thư viện với hơn 2.260.900 cuốn sách.

Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân có 16 căn hộ sinh viên trong trường, có 2 căn hộ tốt nghiệp, cũng như căn hộ sinh viên quốc tế đặc biệt và căn hộ sau tiến sĩ. Ngoài ra còn có một nhà khách tại Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân. Có những căn hộ hàng không, Bayi Hotel và Xincheng Hotel gần đó.

Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân cũng xây dựng 3 canteen sinh viên trong trường, khu ẩm thực, thành phố ẩm thực và phòng ăn mới mở cửa cả ngày.

III. ĐÀO TẠO TẠI ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÁP NHĨ TÂN

Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân được xếp hạng hàng đầu trong lĩnh vực kỹ thuật đóng tàu và khoa học điện hạt nhân tại hệ thống các trường đại học của Trung Quốc như: Robot dưới nước, chống tàu, điện hàng hải, điều hướng tích hợp, định vị âm thanh dưới nước, mô phỏng điện hạt nhân, mô phỏng tàu lớn,… trong nước hoặc ở nước ngoài.

Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân đã trở thành cơ sở quốc gia và viện nghiên cứu ứng dụng của các lĩnh vực kiến ​​trúc hải quân và kỹ thuật đại dương.

Trường có 3.188 giảng viên, bao gồm 1.794 giáo viên toàn thời gian, 400 giáo sư và 491 phó giáo sư.

Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân có hơn 25.000 sinh viên thuộc nhiều loại khác nhau, bao gồm hơn 13.000 sinh viên đại học, hơn 8.000 sinh viên tốt nghiệp và gần 800 sinh viên nước ngoài.

I. Hiện Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân đang yêu cầu chung hồ sơ du học như sau:

1. Bằng tốt nghiệp: Phổ thông trung học, cao đẳng, đại học, thạc sĩ

2. Học bạ /Bảng điểm: Tổng kết năm hoặc Môn học điểm trung bình (GPA) 7.0 trở lên

3. Chứng chỉ Hán ngữ yêu cầu:

– Hệ Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6

– English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE

*** Chú ý: Tuỳ theo chỉ tiêu ngành học, mỗi năm trường sẽ điều chỉnh yêu cầu điểm trung bình (GPA), HSK, English, số lượng hồ sơ ứng viên xét tuyển.

II. Thời điểm nhập học – Thời điểm chuẩn bị hồ sơ Du học Trung Quốc:

1. Hiện chính phủ Trung Quốc cho phép các Du học sinh nhập học 2 kỳ mỗi năm.

– Học Kỳ Mùa Xuân: từ Tháng 3 tới Tháng 4 hàng năm.

– Học kỳ Mùa Thu: từ Tháng 9 tới Tháng 10 hàng năm.

2. Thời điểm chuẩn bị hồ sơ Du học Trung Quốc

– Kỳ Tháng 03: Nhận hồ sơ từ Tháng 11 năm nay tới hết Tháng 2 năm sau.

– Kỳ Tháng 09: Nhận hồ sơ từ Tháng 12 năm nay tới hết Tháng 4 năm sau.

Chú ý: Các ứng viên vui lòng phải hoàn thiện hồ sơ công chứng, dịch thuật đầy đủ, phải có chứng chỉ HSK/IELTS/TOEFL trước thời hạn nộp hồ sơ khoảng 1 tháng.

III. Các ngành đang Hot khi Du học Trung Quốc:

– Du học Trung Quốc ngành Kinh tế: Luật quốc tế, Quản trị kinh doanh – MBA, Tài chính – Kế Toán

– Du học Trung Quốc ngành Ngôn ngữ: Hán ngữ Tiếng Trung – Giáo dục Hán ngữ quốc tế – Biên dịch – Phiên dịch

– Du học Trung Quốc ngành Du lịch: Quản lý Nhà hàng – Khách sạn – Đầu bếp – Nấu ăn

– Du học Trung Quốc ngành Kỹ thuật: Logistics – Vận tải – Kiến trúc – Xây dựng

– Du học Trung Quốc ngành Nghệ thuật: Múa – Diễn viên – Điện ảnh – Đạo diễn – Biên tập phim – MC – Thanh nhạc – Ca sĩ

– Du học Trung Quốc ngành Y tế sức khoẻ: Trung y – Y học lâm sàng – Dược – Nha sĩ – Công nghệ sinh học

– Du học Trung Quốc ngành Nông nghiệp: Công nghệ thực phẩm – Chế biến và chăn nuôi – Nông nghiệp – Thuỷ sản – Hải Sản

Học bổng Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân

Yêu cầu Thạc sĩ Tiến sĩ
Bằng cấp Tốt nghiệp Đại học Tốt nghiệp Thạc sĩ
Yêu cầu tiếng Trung/ Anh HSK 5/ IELTS 6.5/ TOEFL iBT 80+ HSK 6/ IELTS 7.5/ TOEFL iBT 80+
Yêu cầu khác GPA tốt, Sức khỏe tốt GPA tốt, Sức khỏe tốt
Học bổng – Miễn 100% học phí, kí túc xá

– Trợ cấp sinh hoạt phí: 3000 RMB/ tháng

– Miễn 100% học phí, kí túc xá

– Trợ cấp sinh hoạt phí:3500 RMB/ tháng

Chia sẻ:

Hãy liên hệ với chúng tôi
Du học Hán Ngữ Thành Công

Gọi Ngay
  • shape
  • shape
  • shape
  • shape