Giới thiệu Học viện âm nhạc Thượng Hải
Trường đại học ở Thượng Hải, Trung Quốc
Địa chỉ: 20 Fenyang Rd, Xuhui District, Shanghai, China, 200031 (Xem bản đồ)Học viện âm nhạc Thượng Hải hay còn gọi Nhạc viện Thượng Hải (Shanghai Conservatory of Music – SHCM) là một trường đại học công lập ở Thượng Hải, Trung Quốc. Nguồn gốc của Nhạc viện là Trường âm nhạc quốc gia Thượng Hải được Thái Nguyên Bồi và Tiêu Hữu Mai tđược thành lập vào ngày 27 tháng 11 năm 1927 với tư cách là tổ chức âm nhạc đầu tiên của giáo dục đại học ở Trung Quốc. Các giáo viên và học sinh của trường đã giành được các giải thưởng trong và ngoài nước, do đó mang lại cho nhạc viện cái tên “cái nôi của các nhạc sĩ”..
Đây đã là trường đào tạo sau phổ thông đầu tiên ở Trung Quốc. Trường đã được đổi tên nhiều lần: Trường đào tạo âm nhạc quốc gia (1929), Phân hiệu Nhạc viện quốc gia (1943), Trường đào tạo âm nhạc Thượng Hải (1945), Phân hiệu Nhạc viện Trung Quốc tại Huadong và Thượng Hải (đầu thập niên 1950). Năm 1956 trường có tên là Học viện âm nhạc Thượng Hải như ngày nay.
Nhạc viện Thượng Hải có các chương trình đào tạo 5 năm. Trường được giao đào tạo cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ. Trường có 8 khoa:
- Âm nhạc học;
- Sáng tác và Chỉ huy;
- Thanh nhạc;
- Piano;
- Nhạc cụ dàn nhạc;
- Nhạc cụ Trung Hoa;
- Sư phạm âm nhạc và Nhạc kịch.
- Nhạc viện Thượng Hải cũng có viện nghiên cứu âm nhạc, một trường tiểu học, một trường trung học và một xưởng nhạc cụ.
Hiện nay, trường có 14 phòng ban và các trường trực thuộc. Trường có 23 chuyên ngành, không những bao gồm những chuyên ngành truyền thống. Trong hai bộ môn lý luận sáng tác nhạc, âm nhạc học, có hệ thống hoàn thiện thạc sĩ – tiến sĩ, trên tiến sĩ xây dựng sớm nhất toàn quốc. Tuyệt đại đa số chuyên ngành biểu diễn, cũng có cơ sở đào tạo thạc sĩ. Trường hiện có hơn 250 giáo viên, hơn 1200 học sinh theo học tại trường. Trường tuyển sinh viên hệ chính quy, nghiên cứu sinh thạc sĩ, nghiên cứu sinh tiến sĩ trong phạm vi cả nước, và tiếp nhận lưu học sinh nước ngoài.
Hệ đại học:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Công nghệ âm nhạc và nghệ thuật
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Quản lý nghệ thuật
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Âm nhạc và truyền thông
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Thiết kế đa phương tiện
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Thiết kế và sản xuất âm nhạc
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Biểu diễn nhạc kịch
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Trình diễn nhạc cụ trung quốc
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Biểu diễn
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Bộ gõ
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Trình diễn nhạc cụ hiện đại
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Chơi piano
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Giọng hát
|
5.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Giám đốc âm nhạc Opera
|
5.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Trực tiếp
|
5.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Ngắm hát
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Sáng tác nhạc dân gian
|
5.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Sáng tác
|
5.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Nghệ thuật xây dựng nhạc cụ
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Âm nhạc trị liệu
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Giáo dục âm nhạc
|
4.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Âm nhạc học
|
5.0
|
Trung quốc
|
32000
|
Hệ thạc sĩ:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Quản lý nghệ thuật
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Xây dựng nhạc cụ
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Phương pháp giảng dạy âm nhạc
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Phương pháp giảng dạy dàn nhạc quốc gia
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Phương pháp giảng dạy dàn nhạc phương Tây
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Phương pháp giảng dạy thanh nhạc
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Phương pháp dạy đàn piano
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Âm nhạc kỹ thuật số truyền thông nghệ thuật
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Ghi âm nghệ thuật
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Thiết kế nhạc điện tử
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Nhạc cụ hiện đại
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Biểu diễn dàn nhạc dân tộc
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Trình diễn dàn nhạc phương Tây
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Biểu diễn piano
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Giọng hát
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Tiếng dân gian
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Bel Canto
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Trực tiếp
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Sáng tác
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Nghiên cứu âm nhạc và kịch
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Nghiên cứu âm nhạc phương Tây
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Nghiên cứu âm nhạc Trung Quốc
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Lý thuyết thành phần
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Nghiên cứu lý thuyết về giáo dục âm nhạc
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Tâm lý học âm nhạc
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Âm nhạc thế giới
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Nhân học âm nhạc
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Thẩm mỹ và phê bình âm nhạc
|
3.0
|
Trung quốc
|
40000
|
Hệ tiến sĩ:
TÊN CHUYÊN NGÀNH
|
THỜI GIAN (NĂM)
|
NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY
|
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / NĂM HỌC)
|
Nghiên cứu lý thuyết kịch
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Nghiên cứu nhạc pop
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Lý thuyết nghệ thuật piano
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Nghiên cứu về các nhà soạn nhạc và tác phẩm nước ngoài
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Lịch sử âm nhạc phương Tây
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Nghiên cứu âm nhạc phương Đông
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Lịch sử âm nhạc hiện đại Trung Quốc
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Lịch sử âm nhạc cổ đại Trung Quốc
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Nghiên cứu về lý thuyết âm nhạc truyền thống Trung Quốc
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Sáng tác nhạc điện tử
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Sáng tác
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Âm nhạc kỹ thuật số phương tiện truyền thông
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Nghiên cứu toàn diện về lý thuyết thành phần
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Phân tích âm nhạc-Nghiên cứu về cấu trúc âm nhạc
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Phân tích âm nhạc
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Lý thuyết đa âm nâng cao
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Nghiên cứu về lịch sử của đa âm
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Lý thuyết dàn nhạc nâng cao
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Nghiên cứu âm nhạc đương đại
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Nhân học âm nhạc
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
Thẩm mỹ âm nhạc
|
3.0
|
Trung quốc
|
48000
|
I. Hiện Học viện âm nhạc Thượng Hải đang yêu cầu chung hồ sơ du học như sau:
1. Bằng tốt nghiệp: Phổ thông trung học, cao đẳng, đại học, thạc sĩ
2. Học bạ /Bảng điểm: Tổng kết năm hoặc Môn học điểm trung bình (GPA) 7.0 trở lên
3. Chứng chỉ Hán ngữ yêu cầu:
– Hệ Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
– English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
*** Chú ý: Tuỳ theo chỉ tiêu ngành học, mỗi năm trường sẽ điều chỉnh yêu cầu điểm trung bình (GPA), HSK, English, số lượng hồ sơ ứng viên xét tuyển.
II. Thời điểm nhập học – Thời điểm chuẩn bị hồ sơ Du học Trung Quốc:
1. Hiện chính phủ Trung Quốc cho phép các Du học sinh nhập học 2 kỳ mỗi năm.
– Học Kỳ Mùa Xuân: từ Tháng 3 tới Tháng 4 hàng năm.
– Học kỳ Mùa Thu: từ Tháng 9 tới Tháng 10 hàng năm.
2. Thời điểm chuẩn bị hồ sơ Du học Trung Quốc
– Kỳ Tháng 03: Nhận hồ sơ từ Tháng 11 năm nay tới hết Tháng 2 năm sau.
– Kỳ Tháng 09: Nhận hồ sơ từ Tháng 12 năm nay tới hết Tháng 4 năm sau.
Chú ý: Các ứng viên vui lòng phải hoàn thiện hồ sơ công chứng, dịch thuật đầy đủ, phải có chứng chỉ HSK/IELTS/TOEFL trước thời hạn nộp hồ sơ khoảng 1 tháng.
III. Các ngành đang Hot khi Du học Trung Quốc:
– Du học Trung Quốc ngành Kinh tế: Luật quốc tế, Quản trị kinh doanh – MBA, Tài chính – Kế Toán
– Du học Trung Quốc ngành Ngôn ngữ: Hán ngữ Tiếng Trung – Giáo dục Hán ngữ quốc tế – Biên dịch – Phiên dịch
– Du học Trung Quốc ngành Du lịch: Quản lý Nhà hàng – Khách sạn – Đầu bếp – Nấu ăn
– Du học Trung Quốc ngành Kỹ thuật: Logistics – Vận tải – Kiến trúc – Xây dựng
– Du học Trung Quốc ngành Nghệ thuật: Múa – Diễn viên – Điện ảnh – Đạo diễn – Biên tập phim – MC – Thanh nhạc – Ca sĩ
– Du học Trung Quốc ngành Y tế sức khoẻ: Trung y – Y học lâm sàng – Dược – Nha sĩ – Công nghệ sinh học
– Du học Trung Quốc ngành Nông nghiệp: Công nghệ thực phẩm – Chế biến và chăn nuôi – Nông nghiệp – Thuỷ sản – Hải Sản
Học bổng Học viện âm nhạc Thượng Hải
Yêu cầu | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Bằng cấp |
|